Sika Floor Topping Compound hợp chất phủ sàn tự san phẳng
Sika Floor Topping Compound với tất cả thông số kỹ thuật trong tài liệu này điều dựa trên kết quả ở phòng thí nghiệm. Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp cụ thể
Sika Floor Topping Compound là vữa tự san bằng 2 thành phần gốc xi măng nhựa SBR cải tiến.
Chú ý quan trọng:
Các thông tin, và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika Floor Topping Compound, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika Floor Topping Compound
Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm Sika Floor Topping Compound sẽ phù hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ một sự tư vấn nào.
Người sử dụng sản phẩm Sika Floor Topping Compound phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý.
Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.
Ưu điểm
▪ Kết dính tốt với các bề mặt bê tông và các lớp vữa trát xi măng
▪ Có thể thi công lên bê tông ẩm
▪ Tương thích với hầu hết các lớp phủ sàn
▪ Có thể thi công từ 4–10 mm
▪ Không độc, dễ sử dụng
Ứng dụng
Sika Floor Topping Compound được dùng như vữa tự san bằng lên trên sàn bê tông trước khi thi công trải thảm, nhựa vinyl, lót gạch, sàn gỗ v.v… và Floor Topping
Compound cũng được dùng để san bằng lớp vữa cũ khi tân trang lại những khu vực thương mại.
Thông tin sản phẩm
Đóng gói Thành phần A (dạng lỏng): thùng 4 kg
Thành phần B (dạng bột): bao 25 kg
Ngoại quan / Màu sắc Thành phần A: dung dịch màu trắng
Thành phần B: bột màu xám
Hạn sử dụng 6 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì
nguyên chưa mở.
Điều kiện lưu trữ Bảo quản ở điều kiện khô mát, nhiệt độ dưới +25 °C.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Cường độ nén ≥ 40 MPa (ở 28 ngày, ASTM C-349)
THÔNG TIN THI CÔNG
Tỷ lệ trộn A : B = 4 L : 25 kg
Định mức ~2.4 kg/m²/mm bề dày
Chiều dày lớp 4–10 mm
Nhiệt độ bề mặt Tối thiểu 10 °C
Tối đa 35 °C
Thời gian thi công 15–30 phút tùy thuộc vào nhiệt độ
Quy trình thi công
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT / XỬ LÝ SƠ BỘ
Tất cả các bề mặt phải sạch, không bám dính các
thành phần lỏng lẻo hoặc nhiễm bẩn như bụi, đất,
dầu, mỡ v.v…
▪
Để đạt độ kết dính tối đa, bề mặt bê tông cần được
làm sạch khỏi các mảnh vụn xi măng bằng cách đục,
thổi cát hoặc dùng vòi xịt nước.
▪
Tất cả các lớp sơn hoặc các lớp phủ sàn hiện hữu
phải được đục bỏ.
▪
TRỘN
▪ Lắc mạnh thành phần A trước khi mở.
Rót 1 lượng chất lỏng (thành phần A) theo nhu cầu
vào thùng trộn thích hợp và từ từ cho bột (thành
phần B) vào theo đúng tỷ lệ trong khi vẫn tiếp tục
trộn bằng cần trộn điện với tốc độ thấp (tối đa là 500
vòng/phút).
▪
Trộn đều cho đến khi đạt được độ sệt đồng nhất.
Trộn ít nhất 3 phút.
▪
Nếu có nhu cầu điều chỉnh độ sệt có thể thêm một ít
bột hoặc dung dịch.
▪
THI CÔNG
▪ Rót vật liệu đã được trộn lên mặt sàn đã được làm sạch và làm ướt sẵn.
▪ Khi đó san vữa để tạo bề mặt hoàn thiện như mong muốn.
▪ Ngay sau khi thi công dùng con lăn có khía lăn đều trên bề mặt để làm thoát khí vẫn còn bị nhốt trong sản phẩm và đạt được lớp vữa bằng phẳng.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Rửa sạch mọi dụng cụ và thiết bị bằng nước ngay sau khi thi công. Floor Topping Compound khi đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng phương pháp cơ học.
There are no reviews yet.