Sikafloor®-263 SL HC Hệ thống phủ hoàn thiện cho sàn nhám và sàn tự san phẳng Epoxy
Sikafloor®-263 SL HC với tất cả thông số kỹ thuật trong tài liệu này điều dựa trên kết quả ở phòng thí nghiệm. Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp cụ thể.
Sikafloor®-263 SL HC là chất kết dính Epoxy đa năng hai thành phần.
Không được thi công Sikafloor®-263 SL HC trên bề mặt có độ ẩm tăng.
▪ Không thay thế lớp kết nối.
Thi công Sikafloor®-263 SL HC cần phải ngăn chặn độ ẩm, ngưng tụ hơi nước và nước trong 24 giờ.
▪Làm phẳng các khu vực trũng trên bề mặt bằng lớp lót.
▪Những khu vực mà bề mặt bê tông nhám hoặc trơ cát thì việc dùng Sikafloor®-161 HC cho hệ thống sàn nhám là không cần thiết.
▪Lớp sơn phủ: Sẽ không được thi công nếu mặt sàn không phẳng và có bụi bám toàn bộ bề mặt đang thicông và vùng lân cận phải luôn được vệ sinh sạch sẽ.
Việc đánh giá và xử lý không triệt để những vết nứt chính là yếu tố làm giảm thời gian làm việc của hệ sản phẩm.
Để màu của sàn sau khi hoàn thiện có màu đồng nhất thì nên dùng cùng một lô Sikafloor®-263 SL HC cho cùng một khu vực.
Trong một một vài trường hợp nhiệt độ nóng của sàn kết hợp với sự hấp thụ nhiệt từ bên ngòai sẽ làm xuất hiện “vết nhăn” trên sản phẩm.
Nếu nhiệt được yêu cầu thì được sử dụng ga, parafin, dầu, nhiên liệu vì chúng sẽ sản sinh ra một lượng lớn hỗn hợp khí CO2 và hơi nước lơ lửng, điều đó có ảnh hưởng bất lợi cho việc hoàn thiện. Để gia nhiệt nên sử dụng nguồn khí ấm từ điện năng
Ưu điểm
▪ Khả năng tự san phủ cao
▪ Kháng hóa chất và va đập cao
▪ Dễ thi công
▪ Tiết kiệm
▪ Không cho các chất lỏng thấm xuyên qua
▪ Không chứa dung môi
▪ Bề mặt hoàn thiện bóng láng
▪ Có thể tạo bề mặt kháng trơn trượt
Ứng dụng
Sikafloor®-263 SL HC nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp.
▪Hệ thống phủ sàn tự san phẳng cho sàn bê tông và vữa cán nền chịu tải trọng từ thấp đến cao như kho bãi, hội trường, nhà xưởng, khu vực sửa chữa, bảo dưỡng, gara, ram dốc,…
▪Hệ thống sàn nhám cho những nơi ẩm ướt như nhà xưởng chế biến nước uống các loại, công nghiệp thực phẩm, xưởng bảo dưỡng máy bay…
Thông tin sản phẩm
Gốc hoá học Epoxy
Đóng gói Thành phần A 7.9kg/can
– Thành phần B 2.1kg/can
– Thành phần A +B Bộ 10 kg
– Thành phần A 15.8kg/can
– Thành phần B 4.2kg/can
– Thành phần A +B Bộ 20 kg
Ngoại quan / Màu sắc Thành phần A Nhựa: dạng lỏng, có màu
– Thành phần B Chất làm cứng: dạng lỏng, không màu
Các màu chuẩn: RAL 6010, RAL 6011, RAL 6032, RAL 1013, RAL 1014, RAL
7032, RAL 7035, RAL 7038, RAL 9003, RAL 9016, RAL 9010, RAL 5015.
Màu đặc biệt tùy theo số lượng đặt hàng tối thiểu.
Dưới ánh sáng chiếu trực tiếp, màu sắc có thể thay đổi hoặc bị phai màu nhưng không ảnh hưởng đến công dụng và khả năng làm việc của lớp phủ.
Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được lưu trữ đúng cách
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Độ cứng Shore D ~76 (7 ngày và +23° C) (DIN53 505)
Kháng mài mòn 62 mg (CS 10/1000/1000) (8 ngày ở +23°C) (DIN53-109)
Cường độ nén Nhựa: ~50.0 N/mm², Nhựa (Tỷ lệ trộn 1: 0.9 kích cỡ hạt F36 (28
ngày))(EN196-1)
Cường độ kéo khi uốn Nhựa: ~20.0 N/mm², Nhựa (Tỷ lệ trộn 1: 0.9 kích cỡ hạt F36 (28ngày))(EN 196-1)
Cường độ bám dính > 1.5 N/mm² (phá hủy trên bề mặt bê tông) (ISO4624)
KHÁNG HOÁ CHẤT Kháng nhiều loại hóa chất, tham khảo bản chi tiết kháng hóa chất
THÔNG TIN HỆ THỐNG
Các hệ thống Hệ thống tự san phẳng 1mm
Lớp kết nối 1x Sikafloor®-161 HC
Lớp phủ 1x Sikafloor®-263 SL HC + Silicaflour
Hệ thống tự san phẳng 1.5 – 3.0mm
Lớp kết nối 1 x Sikafloor®-161 HC
Lớp phủ 1x Sikafloor®-263 SL HC + Quartzsand (0.1 – 0.3mm)
Hệ thống nhám 4mm
Lớp kết nối 1x Sikafloor®-161 HC
Lớp thứ nhất 1x Sikafloor®-263 SL HC + Quartzsand (0.1 – 0.3mm)
Lớp tạo nhám 1x Quartz sand (0.4 – 0.7mm)
Lớp phủ hoàn thiện 1x Sikafloor®-264 HC
Quy trình thi công
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT / XỬ LÝ SƠ BỘ
▪Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu phải là 25 N/mm² với lực bám dính là 1.5N/mm².
▪Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phải được làm sạch.
▪Nên làm thử một diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công!
▪ Bề mặt bê tông cần phải được làm nhám bằng máy tạo nhám hoặc dụng cụ tương tự để làm sạch bề mặt.
▪ Thành phần bê tông lỏng lẻo cần phải loại bỏ, các lỗ rỗng bề mặt phải được trám trét kỹ.
▪ Có thể dùng Sikafloor®, Sikadur® hoặc Sikagard® để sửa chữa bề mặt bê tông.
▪ Bề mặt bê tông hay vữa xi măng cần đạt được độ bằng phẳng.
▪ Các điểm cộm lên phải được mài bằng.
▪Tất cả bụi bặm phải được làm sạch ngay trước khi thi công sản phẩm.
TRỘN
Trước khi trộn, khấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn trong 3 phút cho đến khi đều màu.
Sau khi thành phần A và B đã được trộn đều thêm cát thạch anh, trường hợp cần thiết có thể kết hợp với Extender T và tiếp tục trộn trong 2 phút cho thật đều.
Để đạt được hỗn hợp đều thi nên cho vào một thùng khác để trộn.
Nếu trộn lâu nên hạn chế bọt khí cuốn vào trong quá trình trộn.
Dụng cụ trộn
Sikafloor®-263 SL HC được trộn bằng cần trộn tốc độ thấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng.
THI CÔNG
Trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẩm bề mặt và điểm sương phải đạt yêu cầu.
Nếu độ ẩm lớn hơn 4% có thể dùng Sikafloor® Epocem® như là hệ thống ngăn ẩm.
Làm phẳng bề mặt:
Trước hết bề mặt sàn phải phẳng, nên dùng hệ vữa kết hợp Sikafloor®-161 HC để làm phẳng sàn (xem PDS).
Lớp phủ tự san phẳng:
Sikafloor®-263 SL HC là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa. Sau khi trải rộng trên bề mặt sàn, nếu dùng bay răng cưa thi công bề mặt
hoàn thiện sẽ đẹp và phẳng hơn.
Dùng rulo gai lăn ngay lập tức theo hai hướng vuông góc với nhau để đảm bảo độ dày được đều.
Hệ thống nhám:
Sikafloor®-263 SL HC là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa.
Sau đó làm phẳng và dùng rulo gai lăn đều khỏang 15 phút (ở 20°C) để lấy hết bọt khí ra nhưng không được quá 30 phút (ở 20°C).
Rắc cát (filler 2) lên, lúc đầu rắc nhẹ đều, sau đó rắc thêm đúng định mức
There are no reviews yet.