Planiseal 288 vữa 2 thành phần chống thấm
PlaniSeal 288 là vữa 2 thành phần gồm hỗn hợp gốc xi măng, cốt liệu mịn chọn lựa, những phụ gia đặc thù và polymer tổng hợp tan trong nước. Rất phù hợp để tiêu dùng không thấm nước cho bên trong và bên ngoài tường hầm, khu vực ẩm ướt trong nhà như bếp, kho hàng, sân phơi, phòng tắm, ban công và sân thượng và hầm thang máy.
PlaniSeal 288 là vữa 2 thành phần gồm hỗn hợp gốc xi măng, cốt liệu mịn chọn lựa, những phụ gia đặc thù và polymer tổng hợp tan trong nước. Rất phù hợp để tiêu dùng không thấm nước cho bên trong và bên ngoài tường hầm, khu vực ẩm ướt trong nhà như bếp, kho hàng, sân phơi, phòng tắm, ban công và sân thượng và hầm thang máy.

Sản phẩm Planiseal 288 Mapei
Mô tả PlaniSeal 288
- Mã sản phẩm: PlaniSeal 288
- Hãng sản xuất: Mapei
- Nhập khẩu: Italia
- Quy bí quyết đóng gói: Bộ 25kg
- Thành phần A: Bao 20 kg
- Thành phần B: Can 5 kg
- Dạng tồn tại:
- TPA: Dạng bột
- TPB: Dạng lỏng
- Màu sắc:
- TPA: Màu xám
- TPB: Màu trắng
- Hạn sử dụng: TPA 12 tháng và TPB 24 tháng
- Lưu trữ: Ở trong bao bì còn nguyên lành khô ráo và giảm thiểu khí hậu ẩm ướt
Thông số kỹ thuật
ĐẶC TÍNH khoa học | ||
Thành phần A | Thành phần B | |
Tỷ trọng (kg/m³): | một,3 | một,0 |
Hàm lượng chất rắn khô (%): | 100 | 25 |
DỮ LIỆU THI CÔNG (ở 23ºC – 50% R.H) | ||
Màu sắc của hỗn hợp: | Xám | |
Tỷ lệ trộn: | Thành phần A : Thành phần B = 4 : 1 | |
Dạng hỗn hợp: | Dẻo | |
Tỷ trọng hẩu lốn trộn (kg/m³ ): | 1800 | |
Độ pH của hỗn hợp: | Khoảng 12 | |
Khoảng nhiệt độ cho phép thi công: | từ +5ºC tới +35ºC | |
thời gian sử dụng vữa sau khi trộn ở +20ºC (tiếng): | hai | |
thời kì chờ thi công lớp tiếp theo ở +20ºC (tiếng): | Sau 5 tiếng nhưng ko quá 24 tiếng | |
thời kì cho phép dùng (ngày): | 7 | |
thông số rút cục | ||
Cường độ nén sau 28 ngày EN 12190 (MPa): | 20 | |
Cường độ uốn sau 28 ngày EN 196-1 (MPa): | 9 | |
Độ thấm hút qua mao dẫn và khả năng 2 0.5 thấm nước theo EN 1062-3 (kg/m².h½ ): | ≤ 0,1 | |
Độ bám dính vào bê tông sau 28 ngày theo EN 1542 (MPa): | 1.4 | |
KẾT QUẢ thí điểm DO SIRIM CẤP | ||
Độ thấm hút ban sơ của bề mặt, BS 1881: Phần 208: 1996 (ml/m².s): | Đã được xử lý bằng Planiseal 288: ko Chưa được xử lý: 0,21 | |
Khả năng truyền tương đối nước, ASTM E96/E96M-05 (Water method) (g/h.m²) | 10,45 | |
Độ phù hợp của sản phẩm phi kim đối với chất lượng nước lèo sinh hoạt, BS 6920 : Phần 1 : 2000 | ||
– Điều khoản 5, màu sắc | phù hợp | |
– Điều khoản 5, độ đục của nước | phù hợp | |
– Điều khoản 6, độ tăng trưởng của những vi sinh vật trong nước: | thích hợp | |
– Điều khoản 8, độ tách kim loại | thích hợp | |
chứng thực | ||
SPAN (Suruhanjaya Perkhidmatan Air Negara) | chứng nhận số SPAN/PPI/0528-2014 |
Ưu điểm PlaniSeal 288

Ứng dụng Planiseal 288 trong thi công
- PlaniSeal 288 là vữa 2 thành phần gồm hỗn tạp gốc xi măng
- Cốt liệu mịn tuyển lựa, những phụ gia đặc biệt và polymer tổng hợp tan trong nước
- Planiseal 288 tạo thành vữa dạng lỏng
- có thể được thi công bằng bay chuyên dụng hoặc bằng chổi quét
- Tạo ra 1 lớp chống thấm hoàn thiện với độ bám dính rất tốt lên bề mặt
- Và thậm chí là bề mặt bị thấm ngược nhẹ
- Khả năng bám dính hoàn hảo trên bề mặt chống thấm
- không độc hại, an toàn, ko hòa tan, không cháy
- Thi công đơn giản, mang đến hiệu quả cao
- Giá cả ổn định, hợp lý
- khi hoàn thiện tạo màu đẹp đặc thù màu trắng hoặc màu xám
Ứng dụng Planiseal 288
PlaniSeal 288 được tiêu dùng để không thấm nước cho:
- Bên trong và bên ngoài tường hầm
- Khu vực ẩm thấp trong nhà như bếp, kho chứa, sân phơi
- Phòng tắm, ban công và sân thượng
- Hầm cầu thang máy
- trục đường hầm
- Tường móng
- chống nước cho bể nước
- Và các bồn chứa nước lớn bằng bê tông;
- sang sửa và chống thấm nước cho phần ngầm Công trình chịu nước; và bị rò rỉ nước với áp suất ngược lên đến một atm
- làm cho phẳng và không thấm nước cho tường ngầm trước lúc thi công lớp màng chống thấm gốc bitum
1 số điều giảm thiểu
- ko sử dụng PlaniSeal 288 cho trường hợp ngưng tụ nước bên trong
- không sử dụng trên bề mặt thạch cao, tấm vữa thạch cao, tường đã được sơn phủ, gỗ ép, ván ép, bề mặt xi măng amiăng
- ko trộn PlaniSeal 288 mang phụ gia, xi măng hay cốt liệu
- không thi công trên bề mặt với tính đàn hồi cao hoặc ko ổn định
- Trong mọi trường hợp không được thi công Planiseal 288 trên bề mặt ứ đọng nước
- không trộn PlaniSeal 288 với quá phổ quát thành phần B hoặc quá lượng nước cho phép
- không sử dụng sản phẩm ví như bao phân bì bị hư hỏng
Cách thi công PlaniSeal 288

Thi công chống thấm bằng Planiseal 288
Vệ sinh bề mặt
- Bề mặt chống thấm nước cần được vệ sinh sạch sẽ và cứng chắc; dòng bỏ hồ hết các tạp chất khác
- loại bỏ phần dễ vỡ, bụi bẩn, vữa xi măng, chất toá ván khuôn, sơn; và vecni bằng chổi, phun cát hoặc nước sức ép to trước khi thi công
- Cần đảm bảo độ bám dính tuyệt đối giữa lớp vữa trát và nền thi công
- Tiến hành trám các vết nứt trên bề mặt, tu chỉnh phần bê tông bị hư hỏng bằng các sản phẩm thuộc dòng Mapegrout
- tiêu dùng vữa cát + xi măng trộn có phụ gia Planicrete để bo các góc nổi mang độ rộng là 25 mm
- Hoặc cũng mang thể sử dụng sản phẩm Mapeband TPE để xử lý những góc trong thời kỳ thi công PlaniSeal 288
- làm ướt đầy đủ bề mặt và đợi tới khi bề mặt đã đủ điều kiện thi công (không còn nước đọng)
Chuẩn bị trộn vữa
- Đổ thành phần B (lỏng) vào bồn chứa sạch
- Sau ấy nhẹ nhõm cho thành phần A (dạng bột) vào và trộn bằng máy trộn cơ học mang tốc độ chậm
- Trộn đều PlaniSeal 288 trong vài phút, chú ý trộn các mảng bột bám vào hai bên và dưới đáy của áo quan cho đến lúc đạt được 1 hỗn hiệp đồng nhất (không vón cục)
- Tuyệt đối ko trộn sản phẩm bằng tay. Để vữa từ 5 phút sau đấy trộn lại và thi công
Thi công vữa
- Thi công PlaniSeal 288 bằng bay chuyên dụng hoặc thanh hao có sợi lông cứng
- Lưu ý, phải luôn thi công tối thiểu là 2 lớp
- Cần đảm bảo rằng lớp trước đã đủ độ khô để thi công lớp tiếp theo (khoảng từ 5-6 tiếng phụ thuộc vào nhiệt độ và độ thấm hút của bề mặt)
- Để đảm bảo độ kết dính tuyệt đối giữa các lớp, thời kì chờ thi công giữa những lớp ko quá 24 tiếng
Lượng tiêu dùng
Thi công PlaniSeal 288 tối thiểu là 2 lớp
- Đối có khu vực ẩm ướt không chịu sức ép thủy tĩnh: một kg/m² /mỗi lớp
- Đối có khu vực chịu sức ép cột nước tối đa 1 mét : một,5 kg/m² /mỗi lớp
Đối sở hữu các kết cấu cất nước chịu áp lực cột nước trên 1 m; nên dùng sản phẩm Mapelastic thay thế.
Vệ sinh sau lúc thi công
- dụng cụ thi công PlaniSeal 288 cần được vệ sinh trước lúc đóng rắn
- lúc bị đóng rắn, công tác vệ sinh rất khó khăn và chỉ sở hữu thể thực hành bằng giải pháp cơ học
An toàn môi trường
- Thi công ở nơi thoáng khí
- Thành phần A có đựng xi măng do vậy dễ gây kích ứng khi tiếp xúc có mồ hôi thân thể đối sở hữu người với da mẫn cảm
- Thành phần B chẳng phải là sản phẩm độc hại theo những tiêu chuẩn phân loại vữa hiện hành
- Khuyến cáo nên sở hữu bao tay, kính bảo hộ và tuân thủ các chỉ dẫn an toàn khi tiếp xúc sở hữu sản phẩm
- giả dụ sản phẩm vương vào mắt hoặc da, cần vệ sinh kỹ đa dạng lần bằng nước sạch và tới cơ sở vật chất y tế nơi sắp nhất
- Để PlaniSeal 288 hạn chế xa tầm tay của con nhỏ và thú cưng
There are no reviews yet.