Mapelastic vữa chống thấm xi măng 2 thành phần
Mapelastic là vữa chống thấm gốc xi măng hai thành phần có khả năng đàn hồi dùng bảo vệ và chống thấm cho bề mặt bê tông, bể bơi và ban công.

Sản phẩm Mapelastic
Ứng dụng Mapelastic
- chống thấm nước cho bể bê tông chứa nước.
- không thấm nước nhà tắm, ban công, sân thượng, bể bơi, v.v, trước khi thi công ốp lát gạch ceramic.
- chống thấm cho những tấm vữa bê tông, lớp trát lót, bề mặt xi măng, khối bê tông nhẹ và tấm ván ép.
- Thi công lớp khiến cho phẳng đàn hồi cho kết cấu bê tông nhẹ bao gồm các kết cấu bị biến dạng nhẹ lúc chịu tải trọng (như tấm panel đúc sẵn).
- Phủ kiểm soát an ninh bề mặt vữa hoặc bê tông với vết nứt do co ngót, chống lại sự xâm thực của nước và các tác nhân ăn mòn khác.
- bảo kê chống lại sự ảnh hưởng của CO cho những trụ bê hai tông, cầu cạn, trục đường bộ, trục đường sắt được sửa sang bằng sản phẩm dòng Mapegrout, những kết cấu bê tông cốt thép với lớp bê tông bảo vệ ko đủ độ dày.
- bảo vệ bề mặt bê tông tiêu dùng trong môi trường nước biển, môi trường muối băng tan sở hữu cất những muối sodium chloride, calci chloride và sulphate.
Ưu điểm Mapelastic

Ứng dụn mapelastic
- Giữ được tính đàn hồi, thậm chí ở nhiệt độ rất tốt (-20 C).
- Đã được tin sử dụng hơn 20 năm qua và được dùng chống nước cho trên hơn 300 triệu m bề mặt.
- Được chứng nhận đạt tiêu chuẩn châu Âu EN 1504-2 và EN 14891.
- bảo kê bề mặt bê tông tránh ảnh hưởng của CO hơn 50 hai năm (hiện tượng carbonat hóa).
- bảo vệ bề mặt chống tác động của tia UV.
- Cứ mỗi lớp Mapelastic dày 2,5 mm sẽ có khả năng bảo vệ tương đương với lớp bê tông dày 30 mm trong việc chống ăn mòn của clorua (với tỷ lệ nước/xi măng là 0,45).
- Sản phẩm mang thể được thi công trên lớp nền gạch cũ.
- tương thích mang gạch ceramic, mosaic và đá ngẫu nhiên.
- Sản phẩm được viện GEV (Gemeinschaft Emissions -kontrollierte Verlegewerkstoffe, e.V.) chứng thực đạt tiêu chuẩn EC1 R Plus – sản phẩm có lượng chất thải hữu cơ bay khá rất thấp.
Đặc tính Mapelastic
- Mapei Mapelastic là sản phẩm dạng vữa hai thành phần gồm vật liệu gốc xi măng, cốt liệu mịn chọn lựa, phụ gia đặc thù và polymer tổng hợp tan trong nước được cung ứng theo công thức của Phòng thể nghiệm MAPEI.
- khi trộn 2 thành phần với nhau sẽ tạo ra 1 hỗn tạp vữa dẻo sở hữu thể thi công tiện lợi ngay cả trên bề mặt đứng với chiều dày lên đến hai mm cho mỗi lớp.
- Nhờ mang hàm lượng polymer tổng hợp cao và chất lượng rẻ, lớp Mapelastic sau lúc khô mang khả năng đàn hồi trong mọi điều kiện môi trường, chống được ảnh hưởng của những tác nhân hóa học trong muối băng tan, sulphate, chloride và carbon dioxide.
- Mapelastic bám dính rất cao mang những bề mặt bê tông, khối xây, bề mặt lát gạch ceramic hoặc đá marble với điều kiện những bề mặt trên phải sạch sẽ và cứng chắc.
- tính chất này lúc hài hòa có khả năng chống lại tia UV giúp những kết cấu được kiểm soát an ninh và không thấm nước bằng Mapelastic mang độ bền cao, thậm chí ở các nơi sở hữu điều kiện thời tiết khắc nghiệt, vùng duyên hải với nồng độ muối trong ko khí cao hoặc những khu công nghiệp bị ô nhiễm không khí nặng.
Lưu ý khi sử dụng
- không sử dụng Mapelastic làm lớp kiểm soát an ninh dày (trên hai mm một lớp).
- ko thi công Mapelastic ở nhiệt độ dưới +8 C.
- không thêm xi măng, cốt liệu hay nước vào Mapelastic.
- kiểm soát an ninh lớp Mapelastic khỏi nước và mưa trong vòng 24 tiếng sau lúc thi công;
- không thi công Mapelastic trên bề mặt
- ko được bảo vệ ở khu vực bể bơi.
Chỉ dẫn thi công Mapelastic

Thi công mapelastic
Chuẩn bị bề mặt thi công
A) bảo vệ và không thấm nước cho các kết cấu bê tông và bê tông đúc sẵn
(Ví dụ như: cột hay dầm cho cầu cạn các con phố bộ, tuyến đường sắt, các tháp làm lạnh, ống khói, trục đường hầm, tường vây, bể nước, kênh, các bề mặt đập, ban công).
- Bề mặt thi công phải đảm bảo độ cứng chắc và hoàn toàn sạch sẽ.
- các tạp chất trên bề mặt phải được khiến sạch, những thành phần như bụi bẩn, dầu, mỡ, chất dỡ ván khuôn phải được loại bỏ bằng cách phun cát hoặc phun nước sức ép cao.
- những kết cấu đã bị hư hỏng cần được loại bỏ bằng tay, máy mài điện hoặc máy làm sạch bằng sức ép nước.
- Nên bằng máy phun nước áp lực cao vì cách thức này ko làm hỏng cốt thép, không gây rung động mạnh khiến nứt gãy các phần bê tông xung quanh.
- Sau lúc các vết rỉ sắt trên cốt thép đã được khiến sạch, nên sửa chữa lại kết cấu bằng những sản phẩm vữa tu bổ trộn sẵn thuộc loại Mapegrout hoặc mẫu Planitop.
B) chống thấm nước cho sân thượng, ban công và bể bơi
Lớp vữa láng nền:
- dùng Eporip xử lý các vết nứt do co ngót ẩm và co ngót dẻo gây ra;
- Lớp vữa sở hữu chiều dày đến 30 mm cần được làm phẳng và tạo dốc, dùng sản phẩm Planitop Fast 330 hoặc sản phẩm Adesilex P4.
Lớp sàn gạch cũ:
- các nền sàn cũ đã được ốp gạch ceramic, gạch sứ, gạch clinke hoặc gạch gốm, v.v, phải vững chắc, không với những tạp chất như dầu, mỡ, sơn, sáp, v.v, làm tác động đến khả năng bám dính của sản phẩm.
- sử dụng hẩu lốn nước có 30% soda kiềm làm cho sạch những tạp chất với thể gây tác động tới khả năng bám dính của Mapelastic.
- Sau đấy, sử dụng nước sạch để khiến sạch soda kiềm trên bề mặt cần thi công.
Lớp vữa trát:
- Lớp vữa trát gốc xi măng phải được bảo dưỡng đủ thời kì (khoảng 7 ngày cho mỗi mm chiều dày trong điều kiện thời tiết tốt), bề mặt phải cứng chắc và sạch và không được dính sơn hoặc bụi bẩn;
- khiến ẩm những bề mặt sở hữu khả năng thấm hút bằng nước trước lúc thi công Mapelastic.
Chi tiết thi công lớp màng chống nước
- Đối mang hạng mục chống thấm, khi chống thấm cho khu vực sở hữu kết cấu ngóc ngỏng phức tạp nên tiêu dùng các sản phẩm không thấm nước đi kèm như Mapeband TPE, Mapeband và 1 số phụ kiện đi kèm không thể thiếu được.
- Mapeband TPE được tiêu dùng tại những vị trí khe co giãn và mối nối chịu ứng suất động to.
- Mapeband được dùng để không thấm nước cho những khe co giãn, không thấm nước tại vị trí tiếp giáp giữa tường và sàn, những chi tiết đặc biệt thuộc nhóm sản phẩm Drain được sử dụng chống thấm tại những lỗ thoát nước.
- những vị trí chống thấm nước nhỏ, khó và chi tiết nhắc trên cần phải được đặc trưng chú ý thi công sau khi khiến phẳng, vệ sinh bề mặt và trước lúc tiến hành không thấm nước bằng Mapelastic.
Trộn Mapelastic
- Đổ thành phần B (lỏng) vào 1 cỗ áo hoặc 1 xô sạch. Sau ấy rắc trong khoảng từ thành phần A (bột) vào song song trộn đều bằng máy trộn cơ học.
- Trộn kỹ trong vài phút, chú ý không để bột bám lại trên thành hay đáy của cỗ áo.
- Trộn cho đến lúc đạt được một hỗn hợp đồng nhất.
- Nên bằng máy khoan mang gắn cánh trộn và trộn có tốc độ chậm để giảm thiểu hiện tượng tạo bọt khí trong quá trình trộn.
- Lưu ý không trộn sản phẩm bằng tay.
- Việc chuẩn bị sản phẩm Mapelastic sở hữu thể được tiến hành sử dụng máy trộn vữa chuyên dụng trong trường hợp thi công bằng máy phun.
- Cần đảm bảo hỗn tạp đã được đồng nhất, không bị vón cục trước khi đổ vào phểu của máy phun.
Thi công sản phẩm bằng tay
- Thi công Mapei Mapelastic trong vòng 60 phút sau lúc trộn.
- tiêu dùng bay phẳng trải 1 lớp Mapelastic mỏng để làm phẳng bề mặt, sau ấy thi công lớp thứ 2 lên lớp thứ nhất lúc vẫn còn ướt để đạt lớp vữa chung cục sở hữu chiều dày khoảng hai mm.
- Trường hợp chống thấm cho sân thượng, ban công, bể nước và bể bơi, nên chèn lớp lưới sợi gia cường mang khả năng chống kiềm Mapenet 150 lên lớp thứ nhất của Mapelastic lúc còn ướt (xem Tài liệu kĩ thuật của Mapenet 150).
- Lớp lưới sợi cũng cầnđược dùng cho các khu vực mang vết nứt nhỏ hay cho khu vực chịu ứng suất đặc trưng.
- Sau khi cán tấm sợi lên lớp Mapelastic thứ nhất, dùng bay phẳng để hoàn thiện bề mặt và thi công tiếp lớp Mapelastic thứ hai sau khi lớp thứ nhất đã khô (sau 4-5 tiếng).
- Sau lúc thi công Mapelastic, tiến hành bảo dưỡng trong vòng 5 ngày trước lúc thi công ốp lát gạch lên trên.
- Trong điều kiện thời tiết rẻ, thời kì bảo dưỡng có thể giảm xuống còn 24 tiếng trên bề mặt ẩm.
- Ốp gạch ceramic lên Mapelastic
Ban công sân thượng
- Ốp gạch tiêu dùng các loại vữa ốp lát gốc xi măng chiếc C2 như Keraflex hoặc Keraflex Maxi S1 hoặc tiêu dùng vữa đóng rắn nhanh loại C2F như Granirapid hoặc Ultralite S1 Quick.
- Tiến hành chít mạch bằng những sản phẩm chít mạch gốc xi măng dòng CG2 như Keracolor FF hoặc Keracolor GG trộn sở hữu Fugolastic hoặc tiêu dùng sản phẩm chít mạch Ultracolor Plus.
- Trám những khe co giãn bằng các sản phẩm keo trám khe đàn hồi của MAPEI (như Mapeflex PU45 FT, Mapesil AC hoặc Mapesil LM.
- khi tiêu dùng các loại keo trám khe khác cần tham khảo quan điểm phòng ban tương trợ khoa học của MAPEI).
Bể bơi
- Ốp gạch tiêu dùng những chiếc vữa ốp lát gốc xi măng dòng C2 (như Keraflex hoặc Keraflex Maxi S1) hoặc vữa ốp lát đóng rắn nhanh chiếc C2F (như Granirapid hoặc Ultralite S1 Quick).
- Riêng đối sở hữu gạch mosaic, nên sử dụng Adesilex P10 + Isolastic đã được trộn có 50% nước sạch (vữa thuộc loại C2E/S1).
- Tiến hành chít mạch bằng những sản phẩm vữa chít mạch gốc xi măng dòng CG2 thích hợp (như Keracolor FF/ Keracolor GG được trộn sở hữu Fugolastic hoặc dùng vữa chít mạch Ultracolor Plus) hoặc bằng sản phẩm chít mạch gốc epoxy dòng RG (như dòng sản phẩm Kerapoxy).
- Trám khe bằng những sản phẩm trám khe gốc silicon Mapesil AC.
Thi công Mapelastic bằng cách phun
- Sau khi bề mặt được chuẩn bị (theo như bộc lộ trong phần “Chuẩn bị bề mặt nền” trên đây), thi công sản phẩm Mapelastic bằng súng phun sở hữu chiều dày tối thiểu 2 mm cho mỗi lớp.
- ví như chiều dày bắt buộc to hơn 2 mm, phải thi công thành phổ biến lớp. Lớp sau chỉ được thi công khi lớp trước đã khô (sau 4-5 tiếng).
- Tại những khu vực mang vết nứt nhỏ hoặc bề mặt chịu ứng suất cao, chèn thêm lớp Mapenet 150 lên lớp sản phẩm thứ nhất còn ướt.
- Ngay sau khi chèn tấm lưới, sử dụng bay phẳng khiến phẳng bề mặt sản phẩm
- Sau đó, thi công tiếp lớp Mapelastic thứ hai bằng súng phun để giữ ổn định tấm lưới rẻ hơn.
- nếu dùng sản phẩm để phủ bảo vệ và chống thấm nước cho dầm, trụ cầu, hầm con đường sắt, mặt ngoài nhà, v.v, có thể sơn phủ lên trên lớp sản phẩm bằng mang những sản phẩm thuộc dòng Elastocolor – sơn gốc nhựa acrylic tan trong nước, sở hữu đông đảo màu sắc theo hệ thống ® màu ColorMap .
- giả dụ sử dụng sản phẩm để chống nước cho các bề mặt nằm ngang ko chịu lưu thông (như mái bằng), mang thể sơn phủ lên trên bằng sản phẩm Elastocolor Waterproof – sơn gốc nhựa acrylic đàn hồi, tan trong nước. Elastocolor Waterproof có sẵn nhiều màu ® trong hệ thống màu ColorMap . Sản phẩm này phải được thi công ít ra là 20 ngày sau khi thi công Mapelastic.
Lưu ý khi thi công Mapelastic
- Trong điều kiện nhiệt độ khoảng +20 C, thi công thông thường.
- Trong điều kiện thời tiết nóng, không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời (dạng bột và dạng lỏng).
- Sau khi thi công, đặc trưng trong điều kiện thời tiết khô, nóng hay có gió, cần kiểm soát an ninh bề mặt thi công để hạn chế bốc khá quá nhanh.
Thông số về Mapelastic
- Bảng thông số kĩ thuật bao gồm các thông báo chỉ dẫn và thông số thi công sản phẩm. những biểu đồ một, 2, 3 và 4 biểu diễn 1 số đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
- Biểu đồ 1 diễn tả thí điểm kiểm tra khả năng che phủ vết nứt của sản phẩm, lực tác dụng tăng dần được đặt vào điểm giữa của dầm bê tông được phủ sản phẩm ở mặt dưới.
- Khả năng che phủ vết nứt được xác định bằng chiều rộng tối đa của vết nứt trên bê tông tại thời điểm sản phẩm bị nứt.
- Khả năng chống thấm cho bê tông không chỉ được Phân tích như “một lớp phủ bảo vệ” chống lại những tác nhân vật lý như trọng tải, sự co ngót hay thay đổi nhiệt độ, Mapelastic tự thân còn có khả năng chống lại ảnh hưởng của hóa chất (sẽ được minh họa bằng những thử nghiệm tiếp theo ở biểu đồ 2, 3, 4), qua đó giúp bê tông với khả năng chống lại thời kỳ lão hóa và ăn mòn cốt thép.
- Biểu đồ hai biểu đạt sự khác nhau về mức độ thẩm thấu CO của 2 loại bê tông xốp (có tỷ hai lệ nước/xi măng = 0,8) được và không được phủ bảo vệ bằng Mapelastic trong môi trường có hàm lượng CO đến 30%, qua đấy cho thấy sản phẩm sở hữu khả năng chống nước toàn diện với tác nhân ăn mòn này.
- Lớp kiểm soát an ninh sản phẩm còn mang khả năng chống lại ảnh hưởng của muối ăn (như nước biển).
- Biểu đồ 3 cho thấy sản phẩm sở hữu khả năng ngăn chặn xuất sắc sự xâm thực của muối vào bê tông (vốn rất xốp và thấm hút cao), Sản phẩm cũng tạo ra một lớp ngăn chặn sự thâm nhập của muối CaCl làm tan băng, tác hai nhân phá hủy rất tai hại ngay cả đối với bê tông mang chất lượng rất cao.
- Biểu đồ 4 biểu thị sự sụt giảm cường độ của dòng bê tông mang cường độ ban đầu là 65 N/mm được ngâm thường xuyên trong dung dịch CaCl 30%.
- thể nghiệm này 1 lần nữa cho hai thấy khả năng bảo vệ rất tích cực của sản phẩm đối sở hữu bê tông dưới ảnh hưởng ăn mòn và phá hủy của muối.
Vệ sinh
- Sản phẩm mang độ bám dính cao, ngay cả trên bề mặt kim loại.
- Rửa sạch tay và những dụng cụ lúc vữa vẫn còn ướt. lúc vữa đã khô, chỉ với thể được khiến sạch bằng biện pháp cơ học.
Lượng sử dụng
Thi công bằng tay:
2 Khoảng một,7 kg/m cho lớp dày một mm.
Thi công bằng máy phun:
2 Khoảng hai,2 kg/m cho lớp dày 1mm.
CHÚ Ý: Lượng dùng trên đây chỉ vận dụng trong trường hợp thi công liên tục và trên bề mặt bằng phẳng. Trong trường hợp bề mặt thô ráp, lượng sử dụng có thể nâng cao lên.
Đóng gói
Bộ 32 kg, trong đó:
Thành phần A: bao 24 kg;
Thành phần B: can 8 kg.
khi sở hữu yêu cầu, thành phần B với thể được đóng gói dưới dạng bồn 1000 kg.
Bộ 8 kg:
Thành phần A: bao 6 kg;
Thành phần B: can hai kg.
Bảo quản
- Sản phẩm thành phần A có thể được bảo quản 12 tháng trong bao bì còn nguyên.
- Sản phẩm này tuân thủ các điều khoản trong phụ lục XVII theo quy định (EC) số 1907/2006 (REACH), mục 47.
- Thành phần B với thể được bảo quản trong 24 tháng.
- Bảo quản sản phẩm nơi khô thoáng, ở nhiệt độ tối thiểu là +5 C.
There are no reviews yet.