Mapefix EP 385
Mapefix Ep 385 là sản phẩm neo cấy thép gốc nhựa Epoxy nguyên chất cho các kết cấu chịu lực.
Mapefix EP 385 là keo Epoxy tinh khiết, neo hóa chất gốc nhựa cho tải trọng kết cấu. Được chứng nhận cho thanh ren, thanh xây dựng, lỗ khoan lõi và tải trọng địa chấn C1.
MAPEFIX EP 385 và MAPEFIX EP 585 là chất kết dính để neo hóa học các nguyên tố kim loại trong các loại nền khác nhau được sử dụng trong xây dựng. MAPEFIX EP 385/585 là sản phẩm hai thành phần gốc nhựa epoxy, không dung môi. Sản phẩm có sẵn trong hộp mực 385 ml và 585 ml. Sản phẩm được phát triển đặc biệt để truyền tải kết cấu để neo kim loại và kim loại mạ kẽm có ren và vít định hình trong các nền không có rãnh, chẳng hạn như bê tông, bê tông nhẹ, đá, gỗ, cũng như khối xây nhỏ gọn. Cũng thích hợp để neo trong các vùng bị kéo căng và nén trong các kết cấu bê tông bị nứt và không có rãnh, kể cả những nơi có nguy cơ hoạt động địa chấn.

Keo cấy thép Mapefix EP 385
Lý tưởng để neo gần các cạnh của kết cấu, hoặc khi có một khoảng cách nhỏ giữa các điểm neo, so với các neo cơ học thông thường, nó không tạo ra lực căng trong kết cấu.
Nhờ công thức nhựa epoxy đặc biệt, chế phẩm có thời gian phát triển kéo dài (xem bảng 1), đặc biệt quan trọng khi làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao và trong các tình huống không độc lập tải.
MAPEFIX EP 385 và MAPEFIX EP 585 thích hợp để buộc chặt tất cả các loại neo ở các vị trí ngang, dọc, nghiêng và trên trần nhà – các khu vực bị kéo căng và nén chịu ứng suất tĩnh, động và địa chấn.

Hình ảnh thi công Keo cấy thép Mapefix EP 385
MAPEFIX EP 385 và MAPEFIX EP 585 cũng thích hợp để tạo ra các mỏ neo tiếp xúc thường xuyên với nước – môi trường biển và công nghiệp xâm thực về mặt hóa học. Nhiệt độ ứng dụng của sản phẩm là từ + 5 ° C đến +40 ° C. Nó cũng thích hợp để thi công trên nền ẩm ướt, cũng như trong giếng chứa đầy nước.
MAPEFIX EP 385 và MAPEFIX EP 585 có thể được nhúng vào các lỗ nhẵn và thô có đường kính khác nhau, được tạo ra bằng cách sử dụng máy khoan núm vặn hoặc máy khoan va đập.
Ưu điểm
Mapefix EP 385 là loại keo chuyên dụng được sản xuất đặc biệt để có thể thi công được trong môi trường ẩm ướt cũng như ngập trong nước mà quá trình neo cấy không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm hoàn thiện.
Mapefix EP 385 là một loại chất dẻo gồm hai thành phần đã được chia ra trong hai túi nhỏ tại nhà máy chế tạo điều này đảm bảo sự chính xác về tỷ lệ trộn trong quá trình thi công mà người công nhân thi công tại công trường không thể tham gia thay đổi tỷ lệ hoà trộn được.
Điều này là một ưu điểm nổi trội của Mapefix EP 385 mà không một sản phẩm nào có được.
Mapefix EP 385 có dụng cụ thi công chuyên nghiệp là Súng bơm keo, hoá chất được đưa sâu vào trong lỗ bằng vòi xoắn đảm bảo có thể thi công theo phương đứng hoặc theo phương ngang nhưng vẫn đảm bảo được độ điền đầy về thể tích giữa cốt thép và bê tông.
Thời gian đông kết nhanh khoảng 2-4 tiếng là có thể thi công công đoạn tiếp theo, điều này giúp cho các nhà thi công tiết kiệm được rất nhiều thời gian và tỷ lệ rủi ro thấp
Trong quá trình đông kết nếu va chạm vào thì liên kết hầu như bị phá hoại vì vậy do thời gian đông kết nhanh nên khả năng ngăn cản va chạm vào cây thép được liên kết trong quá trình đông kết dễ dàng điều này là ưu điểm rất lớn khi công trình đang yêu cầu về tiến độ và rất nhiều hạng mục được thi công cùng lúc).
Mapefix EP 385 có đầy đủ thông số về lực, tải trọng và phương pháp tính toán giúp cho các nhà thiết kế, thi công dễ dàng lựa chọn.
Ứng dụng
- để cố định cốt thép trong các đường nối kết cấu;
- để neo đậu ở những nơi thường xuyên tiếp xúc với nước hoặc hơi ẩm trong quá trình hoạt động;
- để neo đậu dưới nước;
- để neo đậu trong môi trường công nghiệp ven biển;
- để neo cần trục và đường ray xe điện;
- để neo các thiết bị khác nhau;
- để sửa chữa ăng-ten và biển báo;
- để cố định giá treo;
- để tăng cường các hàng rào an ninh.
Thông tin sản phẩm
CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN MAPEFIX EP 385/585
– Chứng nhận Thẩm định Kỹ thuật Châu Âu ETA CE:
+ ETA mục 1 – neo ở khu vực chịu ứng suất và chịu nén
+ ETA mục 7 – neo cố định cho khu vực chịu nén
+ ETA chịu động đất cấp C1
+ ETA mục thanh cốt thép
+ ETA khoan lõi và khả năng chịu lửa
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MAPEFIX EP 385/585
Đường kính thanh thép quy chuẩn: Từ M8 đến M30, từ ∅8 đến ∅32
Thời gian công tác ở +20oC: 30 phút
Thời gian đóng rắn hoàn toàn ở +20oC: 10 tiếng cho bề mặt khô, 20 tiếng cho bề mặt ẩm hoặc đã ngâm trong nước
Điều kiện lỗ neo khi thi công: Sạch, khô, ẩm, ướt hoặc đã được ngâm trong nước
Phương pháp thi công: Máy khoan, búa khoan hoặc các dụng cụ có đầu khoan bằng kim cương
Dụng cụ thi công: Súng bơm keo
Đóng gói: Ống 385 ml và 585 ml
Bảo quản: 24 tháng.
Quy trình thi công
Thi công
Bước 1: Khoan/ tạo lỗ trên bê tông với đường kính và chiều sâu theo yêu cầu kỹ thuật :
Ghi chú: Để khoan tạo lỗ có thể sử dụng máy khoan bê tông thông thường hoặc dùng máy khoan kim cương khi khoan gặp thép.
Bước 2: vệ sinh sạch sẽ lỗ khoan bằng chổi và dụng cụ bơm chuyên dụng. Công việc làm vệ sinh lỗ khoan rất quan trọng, nếu lỗ khoan không sạch sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến liên kết cũng như giảm khả năng chịu tải.
Bước 3: Bơm hoá chất
Đưa hoá chất Mapefix EP 385 vào trong bộ dụng cụ bơm
Bơm thải ra ngoài khoảng 16 ml ( 2 lần bóp cò) để đảm bảo độ trộn đều giữa hai thành phần.
Bơm dần từ trong ra ngoài đến khi thể tích dung dịch chiếm khoảng 2/3 thể tích lỗ thì dừng lại.
Bước 4: Cắm bu lông/Cắm thép chờ
Cắm bu lông/Cắm thép chờ đã được làm sạch đưa dần từ ngoài vào trong đồng thời xoay tròn để đảm bảo cho hoá chất bám hoàn toàn vào thanh bu lông hoạc thanh thép
Giữ bu lông/ thép cố định để đảm bảo cho quá trình đông kết đúng kỹ thuật (xem bảng thời gian chỉ dẫn).
Bước 5: Ổn định và bảo vệ khu vực thi công để bảo đảm an toàn trong quá trình đông kết nhằm đạt được lực tải cao nhất.
There are no reviews yet.