Màng chống thấm tự dính HDPE
Màng chống thấm tự dính HDPE ngoài trời được sử dụng chủ yếu tại các vị trí thi công sẵn của các công trình. DNM tự tôn chống thấm tấm bao gồm các tấm polyme, keo tự dính polyme và các tấm chống dính các hạt với các yêu cầu đặc biệt về hiệu suất được áp dụng trong kết cấu bê tông.
Màng chống thấm tự dính HDPE ngoài trời được sử dụng chủ yếu tại các vị trí thi công sẵn của các công trình. DNM tự tôn chống thấm tấm bao gồm các tấm polyme, keo tự dính polyme và các tấm chống dính các hạt với các yêu cầu đặc biệt về hiệu suất được áp dụng trong kết cấu bê tông.

Màng chống thấm tự dính HDPE
Ứng dụng màng chống thấm tự dính HDPE

Màng chống thấm tự dính HDPE
- Màng chống thấm tự dính được sử dụng để chống thấm hay chống ẩm nhằm mục đích bảo vệ kết cấu bê tông cho các công trình.
- Có thể thi công trên bề mặt thẳng đứng hoặc nằm ngang.
- Ứng dụng cho những kết cấu ngầm, đường hầm cũng như tường chắn.
- Không như các loại màng khò nóng cần kỹ thuật phức tạp. Hay như các phương án sử dụng hóa chất chống thấm gốc nước cần nhiều công đoạn. Hoạt động xử lý chống thấm với màng chống thấm tự dính đơn giản và tiện lợi hơn nhiều. Chúng ta chỉ cần dán trực tiếp màng lên bề mặt cần xử lý chống thấm.
Kích thước màng chống thấm tự dính HDPE
– 0.9mm (Độ dày) * 1m (Chiều rộng) * 10m (Chiều dài)
– 1,2mm * 1m * 10m
– 1.5mm * 1m * 10m
– 1,7mm * 1m * 10m
– OEM
Kích thước hệ thống màng chống thấm tự dính HDPE có 0.9mm, 1,2mm, 1,5mm, 1,7mm hoặc OEM.
Màu sắc màng chống thấm tự dính HDPE
– Màu trắng, OEM
Quy trình thi công màng chống thấm tự dính HDPE

Thi công màng tự dính HDPE
Bước 1: Bề mặt thi công cần được làm sạch và loại bỏ triệt để các loại tạp chất như bụi, đất đá, dầu mỡ.
Bước 2: Sử dụng sơn lót để sơn lên bề mặt đã được làm sạch bằng chổi sơn, bình xịt hoặc con lăn, với định mức từ 4m2 đến 6m2/ 1 lít. Lớp sơn lót này giúp tạo sự kết dính giữa bề mặt bê tông và lớp màng giúp nâng cao hiệu quả chống thấm.
Bước 3: Khi lớp sơn lót đã khô, tiến hành trải chồng mép màng chống thấm từ điểm hoặc rãnh ở vị trí thấp nhất. Phần dư của màng chống thấm cần được trải chồng lên nhau theo thứ tự. Diện tích chồng mí tối thiểu theo chiều dọc của cuộn là 50mm và theo chiều ngang cuộn là 100 mm.
Bước 4: Bóc bỏ lớp màng silicon và tiến hành dán tì vào bề mặt, cần đảm bảo màng được dán khít với bề mặt thi công. Dán màng từ giữa ra hai mép để loại bỏ hết không khí nằm ở dưới màng ra ngoài và sử dụng thêm con lăn sắt để lăn lên trên bề mặt màng để tăng độ bám dính.
Bước 5: Cuối cùng, tiến hành tráng một lớp vữa xi măng dày khoảng 20mm đến 50mm để cố định lớp màng dính và bảo vệ màng trong quá trình thi công sau này.
Thông số kỹ thuật
Không. | Vật phẩm | Sự chỉ rõ | |
1 | Sức căng | Lực căng, N / 0,5mm, ≥ | 600 |
Độ giãn dài khi nghỉ,%, ≥ | 400 | ||
2 | Chống rách móng, N, ≥ | 400 | |
3 | Khả năng chịu nhiệt | Không dịch chuyển, không chảy,
không nhỏ giọt sau 2 giờ ở nhiệt độ 80 ℃ |
|
4 | Tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp, ℃, ≤ | -25, không có vết nứt |
There are no reviews yet.